Bảng tra trọng lượng thép ống là tư liệu vô cùng quan trọng vô cùng hữu ích với nhà thầu, thi công hay người đang cần mua thép ống. Nó giúp tiết kiệm thời gian mà vẫn có được những thông tin về khối lượng ống thép. Vậy bảng lượng thép ống ra sao? Cùng Thép An Thành khám phá trong bài viết dưới đây nhé!
Tại sao cần tra trọng lượng thép ống?
Trọng lượng của thépoongs là thống số then chốt tróng quá trình tính toán kết cấu và định lượng vật tư. Cụ thể:
- Tính chi phí vật tư chính xác.
- Tối ưu tải trọng công trình, xe vận chuyển.
- Chuẩn hóa báo giá, đơn hàng với khách hàng.
- Đảm bảo thi công đúng bản vẽ kỹ thuật.
Việc có trong tay bảng tra nhanh giúp bạn tiết kiệm thời gian tra cứu. Từ đó hạn chế được sai sót và tăng độ chính xác trong tính toán.
Phân loại thép ống phổ biến hiện nay
Hiện nay dựa theo bề mặt hoàn thiện thép ống được chia thành 3 loại:
Ống thép đen
- Không mạ kẽm, có màu đen tự nhiên của thép.
- Thường dùng cho hệ thống kết cấu chịu lực, hệ thống PCCC
Ống thép mạ kẽm
- Được phủ một lớp kẽm chống gỉ.
- Bền bỉ ngoài trời, thích hợp làm ống nước, ống dẫn khí, lan can.
Ống thép inox
- Thành phần chính chứa Croom chống oxy hóa.
- Ứng dụng trong công trình yêu cầu độ bền cao, chịu ăn mòn: sử dụng trong ngành thực phẩm, y tế, trang trí nội thất.

Công thức tính trọng lượng thép ống
Đối với thép ống tròn, công thức tính trọng lượng (kg/m) là:
W = 0.02466 x ( D – t ) x t
Trong đó:
- W: Trọng lượng thép ( kg/m)
- D: Đường kính ngoài của ống (mm)
- t: Độ dày thành ống (mm)
Lưu ý: Công thức này áp dụng cho thép tiêu chuẩn có tỷ trọng 7.85g/cm3.

Bảng tra trọng lượng thép ống tròn
Trọng lượng ống thép tôn mạ kẽm
Ống thép tôn mạ kẽm có độ dày lớp mạ từ 15 – 25 micromet trên bề mặt. Bảng tra chi tiết:
BẢNG QUY CHUẨN TRỌNG LƯỢNG ĐỐI VỚI THÉP ỐNG TRÒN ĐEN SIÊU DÀY (ASTM A5000) | |||
ĐK NGOÀI | ĐỘ DÀY | TRỌNG LƯỢNG | CÂY/BÓ |
MM | MM | KG/ CÂY 6M | |
Φ42.2 | 4.0 | 22.61 | 61 |
4.2 | 23.62 | ||
4.5 | 25.10 | ||
Φ48.1 | 4.0 | 26.10 | 52 |
4.2 | 27.28 | ||
4.5 | 29.03 | ||
4.8 | 30.75 | ||
5.0 | 31.89 | ||
Φ59.9 | 4.0 | 33.09 | 37 |
4.2 | 34.62 | ||
4.5 | 36.89 | ||
4.8 | 39.13 | ||
5.0 | 40.62 | ||
Φ75.6 | 4.0 | 42.38 | 27 |
4.2 | 44.37 | ||
4.5 | 47.34 | ||
4.8 | 50.29 | ||
5.0 | 52.23 | ||
5.2 | 54.17 | ||
5.5 | 57.05 | ||
6.0 | 61.79 | ||
Φ88.3 | 4.0 | 49.90 | 24 |
4.2 | 52.27 | ||
4.5 | 55.80 | ||
4.8 | 59.31 | ||
5.0 | 61.63 | ||
5.2 | 63.94 | ||
5.5 | 67.39 | ||
6.0 | 73.07 | ||
Φ113.5 | 4.0 | 64.81 | 16 |
4.2 | 67.93 | ||
4.5 | 72.58 | ||
4.8 | 77.20 | ||
5.0 | 80.27 | ||
5.2 | 83.33 | ||
5.5 | 87.89 | ||
6.0 | 95.44 | ||
Φ126.8 | 4.0 | 72.68 | 16 |
4.2 | 76.19 | ||
4.5 | 81.43 | ||
Φ219,1 | 4,78 | 151,56 | 7 |
5,16 | 163,32 | ||
5,56 | 175,68 | ||
6,35 | 199,86 | ||
7,04 | 217,86 | ||
7,92 | 247,44 | ||
8,18 | 255,3 | ||
8,74 | 272,04 | ||
9,52 | 295,2 | ||
10,31 | 318,48 | ||
11,13 | 342,48 | ||
12,7 | 387,84 | ||
Φ273 | 4,78 | 189,72 | 3 |
5,16 | 204,48 | ||
5,56 | 220,02 | ||
6,35 | 250,5 | ||
7,09 | 278,94 | ||
7,8 | 306,06 | ||
8,74 | 341,76 | ||
9,27 | 361,74 | ||
11,13 | 431,22 | ||
12,7 | 489,12 | ||
Φ323,8 | 5,16 | 243,3 | 3 |
5,56 | 261,78 | ||
6,35 | 298,26 | ||
7,14 | 334,5 | ||
7,92 | 370,14 | ||
8,38 | 391,08 | ||
8,74 | 407,4 | ||
9,52 | 442,68 | ||
10,31 | 478,2 | ||
11,13 | 514,92 | ||
12,7 | 584,58 | ||
Dung sai cho phép về đường kính +/-1% | |||
Dung sai cho phép về trọng lượng +/-10% |
Bảng trọng lượng thép ống đen
BẢNG QUY CHUẨN TRỌNG LƯỢNG ĐỐI VỚI ỐNG THÉP TRÒN ĐEN, ỐNG THÉP MẠ KẼM, ỐNG TÔN MẠ KẼM (ASTM A5000, TCVN 3783-83) | |||
ĐK NGOÀI | ĐỘ DÀY | TRỌNG LƯỢNG | CÂY/BÓ |
MM | MM | KG/CÂY 6M | |
Φ12.7 | 0.7 | 1.24 | 100 |
0.8 | 1.41 | ||
0.9 | 1.57 | ||
1.0 | 1.73 | ||
1.1 | 1.89 | ||
1.2 | 2.04 | ||
Φ13.8 | 0.7 | 1.36 | 100 |
0.8 | 1.54 | ||
0.9 | 1.72 | ||
1.0 | 1.89 | ||
1.1 | 2.07 | ||
1.2 | 2.24 | ||
1.4 | 2.57 | ||
Φ15.9 | 0.7 | 1.57 | 100 |
0.8 | 1.79 | ||
0.9 | 2.00 | ||
1.0 | 2.20 | ||
1.1 | 2.41 | ||
1.2 | 2.61 | ||
1.4 | 3.00 | ||
1.5 | 3.20 | ||
1.8 | 3.76 | ||
Φ19.1 | 0.7 | 1.91 | 168 |
0.8 | 2.17 | ||
0.9 | 2.42 | ||
1.0 | 2.68 | ||
1.1 | 2.93 | ||
1.2 | 3.18 | ||
1.4 | 3.67 | ||
1.5 | 3.91 | ||
1.8 | 4.61 | ||
2.0 | 5.06 | ||
Φ21.2 | 0.7 | 2.12 | 168 |
0.8 | 2.41 | ||
0.9 | 2.70 | ||
1.0 | 2.99 | ||
1.1 | 3.27 | ||
1.2 | 3.55 | ||
1.4 | 4.10 | ||
1.5 | 4.37 | ||
1.8 | 5.17 | ||
2.0 | 5.68 | ||
2.3 | 6.43 | ||
2.5 | 6.92 | ||
Φ22.0 | 0.7 | 2.21 | 168 |
0.8 | 2.51 | ||
0.9 | 2.81 | ||
1.0 | 3.11 | ||
1.1 | 3.40 | ||
1.2 | 3.69 | ||
1.4 | 4.27 | ||
1.5 | 4.55 | ||
1.8 | 5.38 | ||
2.0 | 5.92 | ||
2.3 | 6.70 | ||
2.5 | 7.21 | ||
Φ22.2 | 0.7 | 2.23 | 168 |
0.8 | 2.53 | ||
0.9 | 2.84 | ||
1.0 | 3.14 | ||
1.1 | 3.73 | ||
1.2 | 4.31 | ||
1.4 | 4.59 | ||
1.5 | 5.43 | ||
1.8 | 5.98 | ||
2.0 | 6.77 | ||
2.3 | 7.29 | ||
2.5 | |||
Φ25.0 | 0.7 | 2.52 | 113 |
0.8 | 2.86 | ||
0.9 | 3.21 | ||
1.0 | 3.55 | ||
1.1 | 3.89 | ||
1.2 | 4.23 | ||
1.4 | 4.89 | ||
1.5 | 5.22 | ||
1.8 | 6.18 | ||
2.0 | 6.81 | ||
2.3 | 7.73 | ||
2.5 | 8.32 | ||
Φ25.4 | 0.7 | 2.56 | 113 |
0.8 | 2.91 | ||
0.9 | 3.26 | ||
1.0 | 3.61 | ||
1.1 | 3.96 | ||
1.2 | 4.30 | ||
1.4 | 4.97 | ||
1.5 | 5.30 | ||
1.8 | 6.29 | ||
2.0 | 6.92 | ||
2.3 | 7.86 | ||
2.5 | 8.47 | ||
Φ26.65 | 0.8 | 3.06 | 113 |
0.9 | 3.43 | ||
1.0 | 3.80 | ||
1.1 | 4.16 | ||
1.2 | 4.52 | ||
1.4 | 5.23 | ||
1.5 | 5.58 | ||
1.8 | 6.62 | ||
2.0 | 7.29 | ||
2.3 | 8.29 | ||
2.5 | 8.93 |
Cách sử dụng bảng tra hiệu quả
- Xác định dược thép ống cần dụng: Tròn, vuông hay chữ nhật
- Đo chính xác đường kích/ chiều rộng và độ dày thành ống.
- Đối chiếu bảng tra để lấy trọng lượng trên mỗi mét dài.
- Nhân với tổng chiều dài của ống cần dùng đêt có tổng khối lượng.
Ví dụ: Ống tròn Ø60.3mm, dày 3.6mm, dài 6m
-> Trọng lượng 1m= 5.73 kg
-> Tổng = 5.73 x 6 = 34.38 kg
Ứng dụng của thép ống phổ biến
Ứng dụng trong xây dựng
Làm kết cấu chịu lực
- Thép ống được sử dụng trong hệ thống khung nhà thép tiền chế, nhà cao tầng, nhà kho, nhà xưởng,…giúp tăng khả năng chịu tải, chống rung lắc và đảm bảo độ bền vững cho công trình.
Cầu thang, lan can, giàn giáo
- Ống thép được gia công cầu thang, tay vịn, lan can hay giàn giáo thi công vì tính chịu lực tốt, dễ uốn cong và tuổi thọ cao.
Hệ thống cấp thoát nước
- Ống thép, đặc biệt là ống thép mạ kẽm, thường được dùng để dẫn nước. Làm hệ thống ống cấp thoát nước trong các công trình dân dụng và công nghiệp.
Ứng dụng trong công nghiệp
Chế tạo máy móc
- Đây là nguyên liệu chính để chế tạo các bộ phận máy móc, đường ống dẫn dầu khí hóa chất, khí nén,…trong các nhà máy sản xuất lớn.
Ngành ô tô, đóng tàu
- Dùng trong sản xuất khung xe, thùng xe tải, chi tiết kỹ thuật trên tàu biển nhờ khả năng chịu ăn mòn và chịu tải trọng lớn.
Ứng dụng trong dân dụng
Trang trí nội thất
- Ống thép không chỉ chắc chắn mà còn có tính thẩm mỹ cao. Chúng được sử dụng để bàn ghế, khung giường, kệ sách, tủ, cầu thang nghệ thuật,..
Thiết kế ngoại thất
- Các công trình như công rào, mái hiên, giàn hoa nhà tiền dân dụng,…cũng được sử dụng thép ống để vừa đảm bảo độ bền vừa mang lại vẻ đẹp hiện đại.
Nông nghiệp, chăn nuôi
Dùng sử dụng làm nhà lưới, nhà kínhm chuồng trại, hệ thống tưới tiêu tự động. Giúp tiết kiệm chi phí và tăng tuổi thọ công trình nông nghiệp.
Hiểu rõ và sử dụng thành thạo bảng tra trọng lượng thép ống sẽ giúp bạn chủ động hơn trong công việc, giảm thiểu sai sót và tối ưu chi phí. Bảng tra này có thể áp dụng linh hoạt trong nhiều dự án từ dân dụng đến công nghiệp. Nếu bạn đạng cần tư vấn trọng lượng thép phù hợp, báo giá thép ống. Hãy liên hệ nhanh hotline 0867 875 578 để được Thép An Thành tư vấn và hỗ trợ!
Mọi thông tin xin liên hệ:
————————–
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÉP AN THÀNH
Địa chỉ: Số 36-DC61, Đường DA9, Khu dân cư Việt-Sing, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại: 0867 875 578
Email: nguyenby.atv@gmail.com
Website: https://anthanhsteel.com/
Facebook: https://www.facebook.com/anthanhsteel
Các tin khác