Trong ngành công nghiệp xây dựng và cơ khí chế tạo, thép tấm được ví như ” khung xương” nâng đỡ mọi công trình. Từ những tòa nhà chọc trời, cầu đường huyết mạch cho đến vỏ tàu biển hay các bồn chứa áp lực khổng lồ. Tuy nhiên, để ” bộ khung” ấp vững chắc, bền bỉ và an toàn, nó phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật. Đó chính là lúc chúng ta cần nói về các tiêu chuẩn thép tấm.
Việc hiểu rõ hoặc nhầm lẫn giữa các tiêu chuẩn ( như ASTM của Mỹ, JIS của Nhật, hay TCVN của Việt Nam) không chỉ gây lãng phí tài chính mà còn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn nghiêm trọng. Là một chuyên gia trong lĩnh vực vật liệu thép, An Thành sẽ cùng bạn đi sâu phân tích hệ thống các tiêu chuẩn thép tấm phổ biến nhất hiện nay. Giúp bạn đưa ra quyết định mua hàg và thiết kế sáng suốt nhất.
1. Tại sao tiêu chuẩn thép tấm lại quan trọng đến vậy?
Trước khi đi vào chi tiết các mác thép, chúng ta cần hiểu bản chất: Tiêu chuẩn thép là gì? Đơn giản mà nói, đó là ” Ngôn ngữ chung” của kỹ thuật. Nó quy định các thông số bắt buộc về:
- Thành phần hóa học: Tỷ lệ Carbon, Mangan, Lưu huỳnh, Phốt pho,..quyết định độ cứng và độ dẻo.
- Tính chất cơ lý: Giới hạn chảy, độ bền kéo, độ giãn dài, khả năng chịu va đập.
- Kích thước và dung sai: Độ dày, chiều rộng, độ phẳng cho phép.
Lưu ý: Một tấm thép giá rẻ không có tiêu chuẩn ( thép phi quy cách) có thể tiết kiệm chi phí ban đầu, nhưng rủi ro nứt gãy mối hàn hoặc sập đổ kết cấu sẽ khiến doanh nghiệp trả đắt gấp ngàn lần.

2. Các tiêu chuẩn thép tấm quốc tế phổ biến nhất tại Việt Nam
Việt Nam là một thị trường mở với sự giao thoa của nhiều luồng hàng hóa. Do đó, kỹ sư và nhà thầu tại Việt Nam thường xuyên tiếp xúc với 4 ” ông lớn” trong hệ thống tiêu chuẩn thế giới sau đây:
2.1. Tiêu chuẩn ASTM ( Hoa Kỳ)
ASTM là hệ thống tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất tróng các dự án dầu khí, kết cấu thép tiền chế và các công trình có vốn đầu từ nước ngoài (FDI).
Đặc điểm: Tiêu chuẩn này cực kỳ khắt khe về thành phần hóa học và khả năng chịu lực.
Các mác thép tấm ASTM phổ biến:
- ASTM A36: Đây là loại thép kết cấu carbon phổ biến nhất. Nó có tính hàn tốt, độ bền cao, thường dùng làm kèo, cột nhà xưởng, sà lan.
- ASTM A572 ( Grade 50/60): Thép hợp kim thấp cường độ cao. Dùng cho các công trình chịu tải trọng lớn như cầu đường, giàn khoan.
- ASTM A516 ( Grade 70): Chuyên dụng cho thép tấm chịu nhiệt và áp lực ( làm lò hơi, bồn chứa khí hóa lỏng).
>> Tham khảo thêm: Thép tấm CT3 là gì? Ưu điểm và ứng dụng nổi bật
2.2. Tiêu chuẩn JIS ( Nhật Bản)
Tại Việt Nam, do ảnh hưởng của các nhà thầu Nhật Bản và nguồn vốn ODA trong nhiều thập kỷ. Tiêu chuẩn JIS trở nên cực kỳ quen thuộc.
Đặc điểm: JIS tập trung mạnh vào độ định sản phẩm và khả năng gia công. Thép tiêu chuẩn JIS thường có bề mặt đẹp, dung sai kích thước rất nhỏ.
Các mác thép tấm JIS phổ biến:
- JIS G3101 SS400: Đây có lẽ là cái tên ” quốc dân” tại Việt Nam. SS400 là thép kết cấu thông thường, dễ cắt, dễ hàn, giá thành hợp lý.
- JIS G3102 SM490: Thép hàn kết cấu. Dùng cho các công trình cầu cảng, yêu cầu mối hàn chất lượng cao.
2.3. Tiêu chuẩn GB ( Trung Quốc)
Không thể phủ nhận rằng thép Trung Quốc đang chiếm thị phần lớn tại Việt Nam nhờ giá thành cạnh tranh và nguồn cung dồi dào. Tiêu chuẩn GB của Trung Quốc ngày càng tiệm cận với các chuẩn quốc tế.
Các mác thép BG phổ biến:
- Q235 (A/B): Tương đương với SS400 của Nhật hay A36 của Mỹ. Dùng cho xây dựng dân dựng, nhà xưởng nhỏ.
- Q345 ( nay là Q355): Thép cường độ cao, tương đương với A572 Gr.50. Đây là lựa chọn tối ưu chi phí cho các dự án kết cấu lớn.
2.4. Tiêu chuẩn EN ( Châu Âu)
Dù ít phổ biến hơn ở mảng dân dụng, nhưng trong các dự án năng lượng tái tạo ( điện gió) hay máy móc chính xác, tiêu chuẩn hóa và hài hòa phần lớn với tiêu chuẩn quốc tế ( đặc biệt là ISO và JIS).
- Mác thép tiêu biểu: S235JR, S355J2,..(Chữ “S” là Structural – Kết cấu, số phía sau là giới hạn chảy tối thiểu tính bằng MPa).

3. Tiêu chuẩn Thép Việt Nam
Nhiều người lầm tưởng Việt Nam không có tiêu chuẩn thép riêng hoặc tiêu chuẩn thấp. Điều này hoàn toàn sai. Hệ thống TCVN hiện nay đã được chuẩn hóa và hài hòa phần lớn với tiêu chuẩn quốc tế ( đặc biệt là ISO và JIS).
- TCVN 7509:2009: Quy định về thép các bon nóng dùng cho kết cấu thông thường.
- TCVN 6522:2018 (ISO 4995): Thép tấm kết cấu cán nóng.
Tuy nhiên, trên thực tế thương mại, người mua vẫn quen gọi tên theo mác quốc tế ( như SS400, A36) hơn là gọi theo mác TCVN ( như CT3, CT38). Lý do chính là để thuận tiện cho việc giao thương xuất nhập khẩu.

> Tham khảo thêm: THÉP TẤM SS400 VÀ Q345 – NÊN DÙNG LOẠI NÀO CHO CÔNG TRÌNH CỦA BẠN?
4. Cách nhận biết thép đạt chuẩn và thép kém chất lượng
Trong nối cảnh thị trường ” vàng thau lẫn lộn”, làm sao để bạn biết tấm thép mình mua là SS400 chuẩn JIS hay chỉ là thép loại 2, loại 3.
- Kiểm tra CO/CQ: Đây là ” giấy khai sinh” của lô thép. Nó phải thể hiện rõ số Heat Number trùng khớp với ký hiêu dập nổi trên tấm thép.
- Dung sai độ dày: Thép chuẩn thường có dung sai âm rất nhỏ ( theo quy định của tiêu chuẩn). Thép kém chất lượng thường ” âm” rất nhiều ( ví dụ thép 10mm nhưng thực tế chỉ còn 9.2mm).
- Bề mặt: Thép đạt chuẩn có bề mặt xanh đen đặc trưng ( với thép cán nóng), phẳng, không lòi lõm, mép cắt sắc nét.

>> Tham khảo thêm: Thép tấm A36 (ASTM A36) là gì? Quy cách và Báo giá
5. Đơn vị cung cấp thép tấm chuẩn uy tín
Thép An Thành là đơn vị chuyên cung cấp thép tấm đạt tiêu chuẩn trong bước và quốc tế:
Sản phẩm cung cấp:
- Thép tấm ASTM, JIS, EN, GB.
- Thép tấm A36, SS400, Q235, S355.
- Thép tấm dày, thép tấm đóng tàu.
- Gia công cắt CNC theo bản vẽ.
Cam kết:
- Có đầy đủ CO/CQ.
- Giá cạnh tranh, giao hàng nhanh.
- Tư vấn đúng tiêu chuẩn theo công trình.
Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn về báo giá và quy cách các loại thép tấm đạt chuẩn. Hãy liên hệ với Thép An Thành ngay hôm nay để được nhận được ưu đãi!
————————–
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÉP AN THÀNH
- Địa chỉ: Số 36-DC61, Đường DA9, Khu dân cư Việt-Sing, Phường Thuận Giao, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Số điện thoại: 0867 875 578
- Email: nguyenby.atv@gmail.com
- Website: https://anthanhsteel.com/
- Facebook: https://www.facebook.com/anthanhsteel

Các tin khác